Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

  Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygamma 150mg Liều dùng Liều dùng Silygamma nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị: Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viên 150mg x 2-3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng. Ðiều trị duy trì: 70mg x 2-3 lần/ngày. Cách dùng thuốc hiệu quả Uống trước hoặc sau bữa ăn với lượng nước vừa đủ (khoảng 1 ly). Điều chỉnh liều phù hợp trong quá trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Silygamma 150mg Không sử dụng thuốc Silygamma cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng thuốc Silygamma cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi. Những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu hụt lactose hoặc hấp thu kém galactose- lactose. Bệnh nhân bị bệnh não do gan, hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát. Thận trọng khi sử dụng thuốc Silygamma 150mg Khi bắ

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thông tin cơ bản về thuốc Thytodux 60mg/10ml Thành phần chính: Thymomodulin – 60mg Công dụng: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml Dạng bào chế: Dạng ống Nhóm thuốc: Thực phẩm chức năng Thymomodulin là gì? Chắc hẳn mọi người ra quầy thuốc mua thuốc tăng sức đề kháng cho trẻ hay cho người lớn các dược sĩ cũng đều sẽ tư vấn cho mình sử dụng  thymomodulin  tuy nhiên nhiều người không hề biết  thymomodulin  là gì và vì sao uống lại tăng được sức đề kháng thì mình xin được giải đáp như sau: Thymomodulin là các protein có hoạt tính sinh học cao  được tinh chế từ chiết xuất tuyến ức (Thymus extract) của con bê non  bằng kỹ thuật sinh học hiện đại. Ngoài ra thymomodulin cũng được sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học, có thể coi rằng thymomodulin là một dạng tinh khiết của chiế

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đư

Thuốc Cellcept 500mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Cellcept 500mg Thành phần chính: Mycophenolate mofetil Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10 Đóng gói: Hộp 50 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch Tương tác thuốc Tương tác với các loại thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể. Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ. Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức ch

Thuốc Pruzena

  Tác dụng phụ của thuốc Pruzena là gì? Trên hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh. Đối với thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương. Thận-tiết niệu-sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu, vô niệu. Trên hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, khô miệng. Mắt: Nhìn mờ hoặc nhìn đôi. Tác dụng không mong muốn của doxylamin succinat hay gặp là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm có rối loạn tiêu hóa (chán ăn, khó tiêu, khô miệng), nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, ác mộng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu. Các triệu chứng kích thích gặp ở người lớn bao gồm có mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật. Ở liều dùng cao có thể gây ra động kinh. Cũng có thể xảy ra dị ứng và sốc phản vệ. Rối loạn các dòng tế bào máu gồm có mất bạch cầu hạt và thiếu máu huyết tán có thể xảy ra. Doxylamin succinat có tính kháng cholinergic, nên khi sử dụng cần thận

Thuốc Acriptega

  Thận trọng khi sử dụng  Thận trọng khi sử dụng thuốc Acriptega: Khi bắt buộc dùng thuốc Acriptega, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Thận trọng trên những bệnh nhân bị béo phì vì thuốc tăng sinh mô mỡ và bệnh nhân loãng xương vì có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng Chưa có chứng minh thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ mang thai và cho con bú. Để xa tầm tay trẻ em. Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định. Liều dùng của thuốc  Khuyến cáo liều Acriptega 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thi

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml là thuốc gì? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml là thuốc tiêm hỗ trợ điều trị loãng xương, phục hồi nhanh vị trí xương bị gãy, phù hợp với những bệnh nhân có xương yếu và dễ gãy do thiếu hụt canxi hoặc áp dụng liệu pháp glucocorticoid toàn thân lâu dài, chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trên bệnh nhân ung thư với mục đích làm giảm nồng độ canxi trong máu và giảm tổn thương xương. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có thể tương tác với những thuốc nào? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc khác, làm giảm khả năng hoạt động của các loại thuốc mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Dưới đây là một số loại thuốc có khả năng tương tác với t huốc  Aclasta 5Mg/100Ml mà người bệnh cần lưu ý khi dùng: Không sử dụng  thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml cùng với những loại thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận như thuốc lợi tiểu, aminoglycosid,… Vì acid zoledronic thải trừ qua thận dùng chung có thể gây mất nư