Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Các loại thuốc được sử dụng trong phương pháp truyển hóa chất

Hình ảnh
  Các loại thuốc được sử dụng trong phương pháp truyển hóa chất Một số loại thuốc làm hỏng DNA của các tế bào ung thư để ngăn chúng tạo ra nhiều bản sao. Chúng được gọi là tác nhân alkylating, là loại hóa trị liệu lâu đời nhất. Thuốc hóa trị này điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, chẳng hạn như bệnh bạch cầu, u lympho, bệnh Hodgkin, đa u tủy và sarcoma, và ung thư vú, phổi và buồng trứng. Một số ví dụ về các tác nhân alkylating là cyclophosphamide, melphalan và temozolomide. Tuy nhiên, trong quá trình tiêu diệt các tế bào xấu, nó cũng có thể làm hỏng tủy xương của một người, có thể gây ra bệnh bạch cầu nhiều năm sau đó. Để giảm nguy cơ này, bác sĩ sẽ kê toa thuốc với liều lượng nhỏ. Một loại chất alkylating, thuốc bạch kim như carboplatin, cisplatin hoặc oxaliplatin, có nguy cơ mắc bệnh bạch cầu thấp hơn. Một loại thuốc hóa học cản trở sự trao đổi chất bình thường của các tế bào, khiến chúng ngừng phát triển. Những loại thuốc này, được gọi là c...

Ung thư dạ dày sống được bao lâu?

  Ung thư dạ dày sống được bao lâu? Nếu xét chung tất cả người bị ung thư và không tính đến giai đoạn thì tỷ lệ sống sót sau 5 năm của người bệnh là 31,5%. Tuy nhiên, tỷ lệ sống của người bệnh sẽ có sự thay đổi tùy vào giai đoạn ung thư. Nếu được phát hiện ở các giai đoạn càng sớm thì tiên lượng sống của bệnh nhân càng tốt. Bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn 1 sống được bao lâu? Ung thư dạ dày giai đoạn 1 được chia thành hai giai đoạn nhỏ hơn là 1A và 1B. Ở giai đoạn 1A, ung thư mới xuất hiện và chưa lan vào các lớp cơ chính của thành dạ dày, hạch bạch huyết và các cơ quan khác. Vì thế tỷ lệ sống sót sau 5 năm đối với ung thư giai đoạn 1A là 71%. Ởgiai đoạn 1B là khi ung thư đã lan đến một hoặc hai hạch bạch huyết lân cận hoặc lan vào lớp cơ chính của thành dạ dày vì thế tỷ lệ sống sót sau 5 năm đối với ung thư giai đoạn 1B là 57%. Bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn 2 sống được bao lâu? Ung thư dạ dày giai đoạn 2 cũng được chia thành 2 giai đoạn nhỏ hơn là 2A và 2B. Ung thư được ch...

Bệnh nhân ung thư cổ tử cung uống thuốc gì?

Hình ảnh
  Bệnh nhân ung thư cổ tử cung uống thuốc gì? Một số thuốc được sử dụng phổ biến được trong các phác đồ điều trị ung thư có thể nhắc đến như: Cisplatin: là một thuốc hóa chất được dùng trong điều trị ung thư cũng như các ung thư khác như ung thư tinh hoàn, buồng trứng, ung thư vú, ung thư bàng quang… và được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.   Docetaxel: hay có tên thương hiệu là Taxotera dùng trong điều trị ung thư cũng như điều trị ung thư vú, đầu, cổ, ung thư dạ dày, tuyến tiền liệt… sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch. Paclitaxel: đây là một thuốc điều trị ung thư cổ tử cung có tên thương hiệu là Taxol được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Có thể tiêm Dexamethasone trước để giảm thiểu các tác dụng phụ do Paclitaxel gây ra. 5 – flourouracil: thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư và có tác động vào hệ thống miễn dịch, thuộc loại kháng pyrimidin. Flourouracil khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa tạo nên chất ức chế thymidylat sunthetase khiến cho quá trình tổng hợp ADN không có đủ thym...

Thông tin về Thuốc Acriptega (Hộp 30 viên)

Hình ảnh
  Thông tin về  Thuốc Acriptega  (Hộp 30 viên) Thành phần Mỗi viên nén  Thuốc Acriptega  chứa: Dolutegravir  hàm lượng 50 mg. Tenofovir  Disoprosil Fumarat hàm lượng 300 mg. Lamivudin hàm lượng 300 mg.  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Thuốc Avonza  được chỉ định trong một số trường hợp.  điều trị suy giảm miễn dịch do nhiễm HIV-1  Đối tượng sử dụng Người lớn và thanh thiếu niên( từ 12 tuổi và cân nặng lớn hơn 40 Kg) Liều dùng Liều khuyến cáo: 1 viên 1 ngày Xuất xứ Hãng Dược phẩm MI Pharma Private Limited – Ấn Độ Quy cách Hộp 30 viên Dạng bào chế Viên nén bao phim Giấy phép & chứng chỉ 653/QĐ-QLD Bảo quản Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 ° C, tránh ánh sáng trực tiếp. Lọ thuốc luôn phải đậy nắp chặt, kín sau khi sử dụng. Để xa tầm tay của trẻ em. Thuốc  Acriptega  có tốt không? Hiệu quả của thuốc  Acriptega Mới đây, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đưa ra khuyến nghị: để điều trị HIV/AIDS, các quốc gia cần ...

Thuốc Acriptega là thuốc gì ?

Hình ảnh
   Thuốc Acriptega  là thuốc gì ? Thuốc Acriptega ( Tenofovir 300mg/Lamivudine 300mg/Dolutegravir 50mg) là thuốc thuộc nhóm kháng virus, nấm, và kí sinh trùng. Thuốc Acriptega mang đầy đủ các tác dụng của 3 thành phần trên: Tenofovir Disoprosil Fumarat là một chất nucleotid diester, được dùng  để ức chế men sao chép ngược HIV – 1, ức chế sự phát triển của virus. Lamivudin là một  thuốc kháng virus  trong đó đặc biệt có hoạt tính cao với virus HBV Dolutegravir là một chất ức chế chuyển chuỗi tích hợp HIV  thế  hệ thứ hai (INSTI) và là thuốc kháng retrovirus gần đây nhất có thể được phê duyệt để điều trị nhiễm HIV-1 Thông tin về  Thuốc Acriptega  (Hộp 30 viên) Thành phần Mỗi viên nén  Thuốc Acriptega  chứa: Dolutegravir  hàm lượng 50 mg. Tenofovir  Disoprosil Fumarat hàm lượng 300 mg. Lamivudin hàm lượng 300 mg.  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Thuốc Avonza  được chỉ định trong một số trường hợp....