Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các bệnh về gan Thành phần của mỗi viên thuốc Tafsafe 25 mg Mỗi viên nang thuốc Tafsafe có chứa 25mg Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) và một số với tá dược: Đường lactose (dưới dạng monohydrate) Vỏ nang là hỗn hợp của: Gelati...

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg   chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Chống chỉ định của thuốc Nexavar 200mg Bệnh nhân không sử dụng thuốc  Nexavar 200mg  trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bị ung thư phổi tế bào vảy và nhận carboplatin và paclitaxel. Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổI do chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trong trường hợp này. Không nên sử dụng thuốc Nexavar cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú. Tương tác thuốc Tương tác thuốc Các thuốc sau có thể ảnh hưởng đến thuốc Nexavar và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: Rifampicin, Neomycin hoặc các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị nhiễm trùng ( kh...

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Chống chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  không dùng được cho một số đối tượng sau đây: Người bệnh có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần có trong thuốc Ufur capsule. Bệnh nhân đang được điều trị bằng hoạt chất sorivudine. (Việc sử dụng đồng thời thuốc nhóm fluorouracil với thuốc kháng vi-rút sorivudine gây ra bệnh ưa chảy máu, trong một số trường hợp dẫn đến tử vong.) Không dùng được cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Tác dụng phụ của thuốc Ufur capsule là: Khi dùng  thuốc Ufur capsule  bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây: Có cảm giác chán ăn,...

Thuốc Stivarga (Regorafenib)

  Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg)  là thuốc được sản xuất từ  Công ty Bayer-Đức có chứa thành phần chính là Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả giúp điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Thông tin của thuốc Stivarga (regorafenib)  Thành phần chính:  Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ. Công dụng:  Điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột..  Nhà sản xuất:  Bayer – Đức  Số đăng kí:  VN3-3-15 Đóng gói:  Hộp 28 viên  Dạng bào chế:  viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế men Tyinine kinase Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg) chỉ định cho những trường hợp nào?  Thuốc Stivarga (regorafenib) có tác dụng  điều trị thư gan và ung thư đại trực tràng. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thự...

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thuốc Lenvatab 4 mg   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp hiệu quả Dược động học Hấp thu Lenvatinib được hấp thu nhanh sau khi uống, thời gian tối đa (t max) thường quan sát được từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu, tuy nhiên, nó làm chậm quá trình hấp thu. Phân bố Trong môi trường in vitro, lenvatinib có khả năng kết hợp với protein huyết tương ở người với mức độ từ 98% đến 99% (0,3 – 30 g/mL, dạng mesylate). Liên kết chủ yếu diễn ra với albumin, và có một ít liên kết với glycoprotein axit α1 và-globulin. Tiêu thụ Nồng độ lenvatinib trong huyết tương giảm theo cấp số nhân theo C max. Thời gian bán hủy trung bình theo cấp số nhân của lenvatinib là khoảng 28 giờ. Chỉ định sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg cho những bệnh nhân nào? Thuốc Lenvatab 4 mg  được chỉ định sử dụng chống lại một số loại ung thư cụ thể: – Ung thư biểu mô tế bào gan – Ung thư biểu mô tế bào t...

Thuốc Spexib 150mg

  Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế bào di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK).

Thuốc Spexib 150mg

  Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế bào di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK).

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

  Thuốc Sabril 500mg  Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Thông tin cơ bản về thuốc Sabril 500mg Thành phần chính: Vigabatrin 500mg Công dụng: Kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Nhà sản xuất: Sannofi aventis Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 100 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc hướng thần Thành phần  Mỗi viên nén của thuốc Sabril có chứa 500mg Vigabatrin và một số với tá dược như: Povidone K30 (E1201), Celulose vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate, Na...

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

  Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvat 4mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Lenvat 4mg ►  Thành phần:  Lenvatinib 4mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Viên ►  Quy cách đóng gói:  lọ 30 viên ►  Nhà sản xuất:  hãng Natco Ấn Độ. ►  Nước sản xuất:  Ấn Độ Thuốc Lenvat 4mg là thuốc với công dụng gì? Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (viết tắt là DTC) Ung thư biểu mô tế bào gan (viết tắt là HCC) Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (viết tắt là EC)

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

  Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Chỉ định của thuốc Lenvat 4mg là gì? Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi đã thực hiện các phương pháp phóng xạ không đạt hiệu quả. Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ có sự tiến triển và di căn. Bệnh nhân bị ung thư gan không thể thực hiện loại bỏ hoàn toàn bằng một phẫu thuật. Bệnh nhân bị ung thư nội mạc tử cung. Thuốc Lenvat 4mg là thuốc với công dụng gì? Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (viết tắt là DTC) Ung thư biểu mô tế bào gan (viết tắt là HCC) Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (viết tắt là EC)

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách ...